Hồ Thành › Diễn đàn bất động sản › Pháp lý bất động sản › Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức
- This topic is empty.
-
Người viếtBài viết
-
08/10/2025 vào lúc 05:59 #234870
Hồ Thành
Quản lýThủ tục chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức
1. Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu do cơ quan đất đai cấp tỉnh ban hành).
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở dụng nhà & quyền sử dụng đất ở, hoặc loại giấy chứng nhận tương đương (nếu có tài sản gắn liền với đất).
Văn bản đánh giá, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nếu hồ sơ thuộc trường hợp cần thẩm định thêm (ví dụ chuyển đất để đầu tư xây nhà cho thuê, bán, xây dự án bất động sản).
Nếu tổ chức thực hiện dự án đầu tư (nhà ở để bán, cho thuê, hoặc dự án kinh doanh bất động sản gắn liền với đất), phải có hồ sơ, giấy phép hoặc văn bản có liên quan theo quy định của Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh Bất động sản.
2. Bước 2: Nộp hồ sơ
Nộp toàn bộ giấy tờ tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh (hoặc cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp).
Nếu hồ sơ thiếu giấy tờ hoặc chưa hợp lệ, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận phải thông báo cho tổ chức biết và hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
3. Bước 3: Xử lý và giải quyết yêu cầu
Cơ quan đất đai thực hiện thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa, kiểm tra tính phù hợp của hồ sơ với điều kiện pháp lý.
Hướng dẫn tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).
Cơ quan trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép hoặc từ chối chuyển mục đích sử dụng đất.
Nếu được chấp thuận, cơ quan có trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính tại cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
Tổ chức thực hiện việc nộp tiền sử dụng đất (nếu có), theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
4. Bước 4: Trả kết quả và thời hạn giải quyết
Thời hạn giải quyết: theo Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, không quá 15 ngày làm việc (không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính).
Thời gian không tính các ngày nghỉ, lễ, cũng không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ cấp xã, cũng không tính thời gian xem xét nếu có vi phạm pháp luật, trưng cầu giám định.
Đối với vùng miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn: có thể được gia hạn thêm 10 ngày làm việc.
Nếu cơ quan Nhà nước chậm trễ thực hiện thủ tục, tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính theo luật định.
5. Chi phí – Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích
Theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP (được hướng dẫn bởi Thông tư 76/2014/TT-BTC), tổ chức chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, nhưng mức nộp tùy theo từng trường hợp nguồn gốc đất và loại đất như sau:
Trường hợp 1: Chuyển từ vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở (không được công nhận là đất ở) → chuyển sang đất ở
Phải nộp 50% chênh lệch giữa giá đất ở và giá đất nông nghiệp tại thời điểm quyết định.
Trường hợp 2: Chuyển từ đất nông nghiệp sang đất ở
Phải nộp toàn bộ phần chênh lệch giữa giá đất ở và giá đất nông nghiệp.
Trường hợp 3: Chuyển từ đất phi nông nghiệp (không phải đất ở) → đất ở
Có một số trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, nếu đáp ứng các điều kiện về nguồn gốc đất, thời gian sử dụng ổn định trước 1/7/2004, không phải là đất Nhà nước giao, v.v.
Nếu không được miễn thì phải nộp phần chênh lệch giữa giá đất ở và giá đất phi nông nghiệp.
Trường hợp 4: Chuyển đất nhận chuyển nhượng (có nguồn gốc hợp pháp) → đất ở
Nếu nguồn gốc là vườn, ao trong thửa nhà nằm trong khu dân cư chưa được công nhận: nộp 50% chênh lệch giữa giá ở và giá nông nghiệp như trường hợp 1.
Nếu nguồn gốc là đất nông nghiệp được giao trong hạn mức sử dụng đất: nộp toàn phần chênh lệch.
Nếu nguồn gốc là đất phi nông nghiệp có thu tiền khi Nhà nước giao: nộp phần chênh lệch giữa giá đất ở và giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng còn lại.
Lưu ý: Tổ chức nên xác minh rõ nguồn gốc đất, thời hạn sử dụng đất và các điều kiện miễn để tính đúng số tiền phải đóng.
-
Người viếtBài viết
- Bạn cần đăng nhập để phản hồi chủ đề này.